Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì, đối tượng nào áp dụng tính thuế GTGT, cách tính thuế GTGT như thế nào là những thắc mắc của nhiều người. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khúc mắc về vấn đề thuế GTGT thì mời bạn xem ngay bài viết dưới đây được tổng hợp bởi đội ngũ Luật sư của Việt Mỹ.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì?
Định nghĩa thuế giá trị gia tăng (hay còn gọi là thuế VAT) được quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng 2008. Theo đó, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Hiểu một cách đơn giản, thuế GTGT là thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.

Thuế GTGT là thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ
Luật thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng được Quốc hội ban hành năm 2008 nhằm quy định đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế, khấu trừ, hoàn thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. Bạn xem thêm chi tiết luật thuế giá trị gia tăng 2008 tại đây.
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có 4 đặc điểm sau:
- Thuế GTGT là thuế gián thu
Thuế gián thu là thuế mà người người tiêu dùng phải chi trả/thanh toán thông qua việc nộp thuế của cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Một cách dễ hiểu hơn thì thuế gián thu không trừ trực tiếp vào thu nhập của cá nhân mà đánh gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế và ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng, thông qua việc cộng tiền thuế giá trị tăng vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất tới lưu thông và tiêu dùng. Ở mỗi giai đoạn, thuế này chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần đã tính ở các giai đoạn trước.
Tổng số thuế giá trị gia tăng thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
Điều này có nghĩa là, bất kể hàng hóa, dịch vụ được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài thì thuế giá trị gia tăng đều đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng
Thuế GTGT đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên chúng có phạm vi điều tiết rộng.

Thuế VAT có phạm rộng bởi nó đánh vào hầu hết các mặt hàng hàng hóa và dịch vụ
Đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng
Đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng bao gồm đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và người nộp thuế. Cụ thể như sau:
Người nộp thuế
Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trong đó:
- Tổ chức kinh doanh gồm: các doanh nghiệp dưới mọi loại hình, thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, các loại hình hợp tác xã.
- Cá nhân kinh doanh gồm: cá nhân kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh, cá nhân hợp tác cùng sản xuất kinh doanh nhưng không thành lập pháp nhân.
Đối tượng không chịu thuế
Dựa theo Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 thì đối tượng không chịu thuế GTGT được chia thành những nhóm dưới đây:
Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích xã hội
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học
- Kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ
- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế
- Quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định
- Đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
- Hàng hoá nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước
- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam
Hàng hóa không tiêu dùng ở Việt Nam (không thỏa mãn nguyên tắc điểm đến)
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái xuất; hàng tạm xuất, tái nhập; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài
Hàng hóa của người kinh doanh có thu nhập thấp
Hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền
- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp
Hàng hóa khác
- Chuyển quyền sử dụng đất
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở
- Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại
- Sản phẩm xuất khẩu:
+ Là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác, hoặc
+ Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản với tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.
- Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư; các hoạt động chuyển nhượng vốn; kinh doanh chứng khoán
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng không chịu thuế đã nêu ở trên.
Quyết toán thuế giá trị gia tăng
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán, cơ sở kinh doanh phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trường hợp nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định trên.

Các cơ sở kinh doanh quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Hoàn thuế GTGT là việc cơ sở sản xuất kinh doanh được Nhà nước trả lại một khoản thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước. Số tiền thuế được trả là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
Điều kiện hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp phải thỏa mãn các yêu cầu như sau:
- Doanh nghiệp phải có số thuế GTGT âm liên tục và có số thuế đã được khấu trừ từ 300.000.000 VNĐ.
- Các chứng từ đầu vào của doanh nghiệp phải trong sạch, không được vi phạm pháp luật.
- Doanh nghiệp phải thanh toán đầy đủ qua ngân hàng theo từng đơn hàng xuất nhập khẩu với giá trị thanh toán trên 20.000.000 VNĐ.
- Có hóa đơn tài chính, phương thức thanh toán rõ ràng qua ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu.
Thủ tục hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC. Các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, các giấy tờ liên quan như hợp đồng mua bán, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng,...
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Doanh nghiệp nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ điện tử.
Bước 3: Xử lý yêu cầu
Quá trình xử lý yêu cầu hoàn thuế GTGT được quy định tại Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC. Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan thuế có thẩm quyền, Cục thuế sẽ lập ra các Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và gửi cho nhà nước đồng cấp theo quy định của Pháp luật.
Bước 4: Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hoàn thuế phụ thuộc vào quy trình xem xét, kiểm tra hồ sơ, cụ thể:
- Hồ sơ hoàn trước - kiểm tra sau: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Phương án này áp dụng với các doanh nghiệp thực hiện đúng luật.
- Kiểm tra hồ sơ trước - hoàn thuế sau: Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Phương án này áp dụng với các doanh nghiệp có hồ sơ còn nhiều khuyết điểm cần phải xem xét và hoàn thuế lần đầu hoặc lần thứ 2 trở đi.
Bước 5: Kiểm tra, thanh tra sau khi hoàn thuế đối với người nộp thuế
Sau khi hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp, thanh tra sẽ kiểm tra đối với người nộp thuế. Nếu xảy ra trường hợp số tiền thuế chưa đúng quy định thì các cơ quan thuế có thể ban hành quyết định thu hồi số tiền thuế đã hoàn và sẽ phải chịu mức hình phạt, xử lý đối với doanh nghiệp theo đúng Pháp luật.
Cách tính thuế giá trị gia tăng
Có 2 phương pháp tính thuế VAT gồm phương pháp khấu trừ thuế VAT và phương pháp tính trực tiếp trên VAT.
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ được quy định tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cách tính số thuế VAT phải nộp như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn VAT.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp khi tính thuế VAT
Phương pháp này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập,.. và một số trường hợp khác được quy định cụ thể tại điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Bạn có thể xem thêm Thông tư tại đây. Cách tính trực tiếp trên GTGT được tính như sau:
Số thuế giá trị gia tăng = Doanh thu x Tỉ lệ (%)
Trong đó:
- Doanh thu: Là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Tỉ lệ %: Từng nhóm ngành nghề, hoạt động kinh doanh sẽ có tỉ lệ cụ thể như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
Hoạt động kinh doanh khác | 2% |
Kết luận
Thông qua toàn bộ nội dung trên bài viết, Việt Mỹ hy vọng đã giúp ích cho bạn có cái nhìn cơ bản nhất về thuế giá trị gia tăng. Đồng thời hỗ trợ kế toán trong việc tính thuế GTGT,... Trong quá trình xác định đối tượng, tính thuế VAT, bạn còn gặp vấn đề nào khác thì vui lòng liên hệ hotline 0981 345 339 để được Việt Mỹ tư vấn trực tiếp.
Thông tin liên hệ: Công ty TNHH Luật và kế toán Việt Mỹ
- Website: https://ketoanvietmy.com/
- Fanpage: https://www.facebook.com/congtyketoanvietmy
- Hotline: 0981 345 339
- Địa chỉ: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Hệ thống chi nhánh: Liên hệ hotline của công ty để biết thêm thông tin chi tiết hoặc xem thêm tại đây.