• Giờ làm việc: Thứ hai - Chủ nhật 08:00 - 17:30
  • [email protected]
  • 0981 345 339
logo-img
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Chi nhánh
  • Cẩm nang
    • Kiến thức kế toán
    • Kiến thức luật
    • Tin tức
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Luật quản lý thuế là gì? Những nguyên tắc của luật quản lý thuế mà bạn nên biết

  Trang chủ   |   Cẩm Nang   |   Kiến thức luật   |   Luật quản lý thuế là gì? Những nguyên tắc của luật quản lý thuế mà bạn nên biết
31-08-2022 Kiến thức luật
Để công tác quản lý thuế đạt hiệu quả cao góp phần nâng cao ý thức của người dân và phát triển nền kinh tế, Quốc hội đã ban hành Luật quản lý thuế. Vậy Luật quản lý thuế là gì? Những nội dung nào trong Luật quản lý thuế mà bạn cần lưu tâm? Bài viết dưới đây Kế toán Việt Mỹ sẽ có câu trả lời đầy đủ và chính xác cho người đọc về vấn đề trên.

I. Luật quản lý thuế là gì?

Luật quản lý thuế là luật quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế.

Luật quản lý thuế là những quy định về việc quản lý thuế, nộp thuế.

Nhà nước quản lý kinh tế bằng pháp quyền nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực kinh tế ở trong và ngoài nước. Theo đó, quản lý thuế chính là nội dung quản lý của nhà nước về kinh tế và là một nhánh của quản lý tài chính công.

II. Nguyên tắc quản lý thuế

Hiến pháp 2013 quy định rõ: “Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định”. Và theo điều 5 của Luật quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc quản lý thuế

1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.’

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

III. Nội dung quản lý

Điều 4. Nội dung quản lý thuế

1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

4. Quản lý thông tin người nộp thuế.

5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.

6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

10. Hợp tác quốc tế về thuế.

IV. Luật quản lý thuế số 38/2019/QH2014

Luật quản lý thuế số 38/2019/QH2014 được Quốc hội ban hành ngày 13/6/2019 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/7/2020. Theo đó, Luật có một số nội dung đáng chú ý sau:

1.Quyền của người nộp thuế được mở rộng

– Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

– Được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.

– Được ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.

– Được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.

– Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

– Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về giao dịch điện tử.

– Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.

2. Có những quy định về quản lý thuế đối với các giao dịch điện tử

Theo Khoản 4 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về kê khai thuế Quy định về luật quản lý thuế đối với giao dịch điện tử:

Đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Quản lý hoạt động chuyển giá

Theo Khoản 5 Điều 42 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 Quy định nguyên tắc khai thuế đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được quy định như sau:

– Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế, sự thống nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ có liên quan;

– Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải dựa trên thông tin của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu thương mại có sự kiểm chứng bảo đảm tính pháp lý;

– Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thực hiện; đối với các thỏa thuận song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài thì được thực hiện theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

V. Luật quản lý thuế 2006 

Luật quản lý thuế 2006 được Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006 với những nội dung đáng chú ý sau:

1. Quy định trình tự, thời gian của Luật quản lý thuế

 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.

- Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

- Quản lý thông tin về người nộp thuế.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

2. Quy định về người nộp thuế

Điều 2 Luật Quản lý thuế 2006 quy định về người có nghĩa vụ nộp thuế và được quy định chi tiết tại Điều 2 Nghị định 83/2013/NĐ-CP, cụ thể:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.

- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế bao gồm:

+ Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo quy định của pháp luật về đầu tư và không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;

+ Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân;

+ Tổ chức làm đại lý tàu biển, đại lý cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc giữa các cảng biển Việt Nam;

+ Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

+ Đại lý làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh nộp thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế.

3. Các trường hợp được hoàn thuế

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý…

Trường hợp 2: Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

- Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

- Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

- Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm…

Trường hợp 3: Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 4: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

-  Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa…

Trường hợp 5: Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

4.  Bị phạt từ đến 7 năm tù nếu vi phạm pháp luật về thuế

Người nào có hành vi trốn thuế có thể cấu thành Tội trốn thuế với mức phạt đến 07 năm tù (Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017).

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 - 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 - 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản…

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thuế chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử lý hành chính theo quy định tại Nghị định 129/2013/NĐ-CP với các hành vi vi phạm phổ biến sau:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng - 02 triệu đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng - 03 triệu đồng đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng - 05 triệu đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.

- Phạt tiền từ 800.000 đồng - 05 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. 

VI. Luật quản lý thuế mới nhất

Luật quản lý thuế mới nhất và vẫn được áp dụng ở thời điểm hiện tại vẫn là Luật quản lý thuế 2019.

VII. Nghị định hướng dẫn luật quản lý thuế số 38/2019/QH14

Ngày 19/10/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.

Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020.

Hy vọng với bài viết trên chúng tôi đã cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về luật quản lý thuế. Hãy theo dõi Kế Toán Việt Mỹ để cập nhật thêm nhiều nội dung mới và thú vị nhé!

Thông tin liên hệ: Công ty TNHH tư vấn Luật và kế toán Việt Mỹ

Website: https://ketoanvietmy.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/congtyketoanvietmy

Hotline: 0981 345 339

Địa chỉ: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Hệ thống chi nhánh: Liên hệ hotline của công ty để biết thêm thông tin chi tiết hoặc xem thêm tại đây.

Fondex-author

Việt Mỹ: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Luật & Kế toán, Thuế hàng đầu với sự tin dùng của hơn 11.000+ khách hàng

author image

Cẩm Nang

  • Kiến thức kế toán 201
  • Kiến thức luật 58
  • Tin tức 0

Tin liên quan

  • post-img 12-12-2022 Lương tháng 13 là gì? Doanh ng...
  • post-img 02-11-2022 Giảm trừ gia cảnh là gì? Hướng...
  • post-img 01-11-2022 Quyết định 595/QĐ - BHXH - Nhữ...
  • post-img 28-10-2022 Luật tổ chức chính phủ là gì?...
  • post-img 27-10-2022 Nghị định 15/2022 NĐ/CP quy đị...

Liên hệ với chúng tôi

  • Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • [email protected]
  • 0981 345 339

Tags

Địa chỉ

Trụ sở tại Hà Nội: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Trụ sở tại Đà Nẵng: 75 Thái Phiên, P Phước Ninh, Hải Châu.

Trụ sở tại Hồ Chí Minh: 520 Cách mạng tháng 8 - P14 - Quận 10.

Chi nhánh: Có đầy đủ tất cả các chi nhánh trên 63+ Tỉnh/Thành

Số điện thoại

0981 345 339

Email

[email protected]

Giới thiệu ngắn

Việt Mỹ: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Luật & Kế toán, Thuế hàng đầu với sự tin dùng của hơn 11.000+ khách hàng


Links nhanh

  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Cẩm nang

Bài viết HOT

  • post-img 06-01-2023 Thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm...
  • post-img 06-01-2023 Những điều cần biết khi thành lập công t...
  • post-img 29-12-2022 Những chính sách mới về thuế năm 2023 mà...

Các chi nhánh

map-footer

  • Hà Nội: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân.
  • Đà Nẵng: 75 Thái Phiên, P.Phước Ninh, Hải Châu.
  • Tp.HCM: 520 Cách mạng tháng 8 - P14 - Quận 10.
  • Chi nhánh: Có đầy đủ tất cả các chi nhánh trên 63+ Tỉnh/Thành
Copyright © Việt Mỹ Group