• Giờ làm việc: Thứ hai - Chủ nhật 08:00 - 17:30
  • [email protected]
  • 0981 345 339
logo-img
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Chi nhánh
  • Cẩm nang
    • Kiến thức kế toán
    • Kiến thức luật
    • Tin tức
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Thuế thu nhập cá nhân và 8 thông tin bạn cần nắm bắt 

  Trang chủ   |   Cẩm Nang   |   Kiến thức kế toán   |   Thuế thu nhập cá nhân và 8 thông tin bạn cần nắm bắt 
15-04-2022 Kiến thức kế toán

Nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quyền và nghĩa vụ của công dân. Thuế là nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và phúc lợi xã hội cho người dân. Nắm rõ thông tin về thuế TNCN như đối tượng, cách tính thuế,... giúp người dân thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ, bảo vệ quyền lợi của mình. Bài viết dưới đây tổng hợp thông tin thuế TNCN mà bạn không thể bỏ qua.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Khái niệm thuế thu nhập cá nhân chưa được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, dựa trên Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và các thông tư, nghị định hướng dẫn thì thuế TNCN được hiểu là khoản tiền mà người dân có thu nhập phải nộp cho ngân sách nhà nước. Khoản tiền này được trích từ tiền lương hoặc nguồn thu nhập khác sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. 

Thuế TNCN là khoản tiền mà người dân có thu nhập phải nộp cho ngân sách nhà nước

Thuế TNCN là khoản tiền mà người dân có thu nhập phải nộp cho ngân sách nhà nước

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

- Cá nhân cư trú tại Việt Nam: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục, có nơi ở thường xuyên đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú tại Việt Nam: Cá nhân có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Luật thuế thu nhập cá nhân

Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định rõ về đối tượng nộp thuế thu nhập chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế TNCN. Bạn có thể xem thêm Luật thuế thu nhập cá nhân tại đây.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay Tổng cục thuế đã ban hành Công văn 883/TCT-DNNCN ngày 24/03/2022 hướng dẫn quyết toán thuế TNCN. Trường hợp cá nhân nộp thuế không trích từ tiền lương, tiền công thì phải tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online:

Bước 1: Truy cập trang thông tin thuế điện tử của Tổng cục thuế  

  • Truy cập tại đây 
  • Nếu chưa có tài khoản thì chọn “Đăng ký” ở góc trên bên phải, điền thông tin mã số thuế, mã kiểm tra được cấp ở bên cạnh → Chọn “Đăng ký”.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Nhập thông tin mã số thuế, mã kiểm tra hiển thị ngay bên cạnh để đăng nhập 

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” → Chọn “Kê khai trực tuyến”

Bước 4: Điền nội dung kê khai

  • Tên người nộp thuế
  • Địa chỉ liên hệ
  • Điện thoại liên lạc
  • Địa chỉ email 
  • Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)
  • Chọn cơ quan quyết toán thuế: Tùy từng trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn. 
  • Chọn trường hợp quyết toán: theo năm dương lịch, 12 tháng hoặc không đủ 12 tháng.
  • Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
  • Năm quyết toán: 2021

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế TNCN được miễn, giảm thuế thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Chọn “Tiếp tục”

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế 

  • Mục [01] - [06]: Hệ thống tự động điền
  • Mục [07] - [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 sau đó chọn quận huyện ở mục 07.
  • Mục [09]: Điền số điện thoại
  • Mục [10]: Fax (không bắt buộc điền)
  • Mục [11]: Điền địa chỉ email
  • Mục [12] - [14]: Thông tin đại lý thuế (nếu có)
  • Mục [15] - [19]: Hệ thống tự động điền
  • Mục [20]: Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) = mục [21] + [23]
  • Mục [21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam là tổng khoản thu chịu thuế từ tiền lương, tiền công hoặc thu nhập chịu thuế khác phát sinh tại Việt Nam.
  • Mục [22]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có).
  • Mục [23]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam
  • Mục [24]: Số người phụ thuộc
  • Mục [25]: Các khoản giảm trừ, = Mục [26] + [27] + [28] + [29] + [30]
  • Mục [31]: Tổng thu nhập tính thuế, = Mục [20] - [22] - [25]
  • Mục [32]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ
  • Mục [33]: Tổng số thuế đã nộp trong kỳ, = Mục [34]+[35]+[36]-[37]-[38])
  • Mục [35]: Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập 
  • Mục [36]: Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)       
  • Mục [37]: Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm       
  • Mục [38]: Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm
  • Mục [39]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]         
  • Mục [40]: Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm         
  • Mục [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác
  • Mục [42]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ, = ([32]-[33]-[39]) >0
  • Mục [43]: Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)
  • Mục [44]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ, = ([32]-[33]-[39]) <0
  • Mục [45]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, = [46]+[47]           
  • Mục [46]: Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế           
  • Mục [47]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác            
  • Mục [48]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [48]=[44]-[45].

Chọn “Hoàn thành kê khai”

Bước 7: Chọn kết xuất XML

Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai” → Nhập mã kiểm tra được cấp ở bên cạnh để nộp tờ khai → Chọn “Tiếp tục”.

Bước 9: Hệ thống gửi file cho bạn → In tờ khai

Bước 10: Người nộp thuế TNCN mang CMND/CCCD/Hộ chiếu, chứng từ khấu trừ thế, tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Cơ quan thuế. 

Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trong 1 số trường hợp, phần thuế nộp cao hơn mức thuế cần nộp trong năm thì người dân có thể yêu cầu hoàn thuế đã đóng dư.

Điều kiện hoàn thuế TNCN

Theo Điều 23, Thông tư 92/2015/TT-BTC, hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

- Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

- Các trường hợp khác theo nhà nước quyết định.

Ví dụ, anh A có tổng thu nhập tiền lương 120 triệu đồng (lương tháng 15 triệu đồng). Nếu anh A đi làm không đủ 12 tháng/năm thì tổng thu nhập trong năm từ tiền lương vẫn là 120 triệu đồng. Mức thu nhập này chưa đến mức phải nộp thuế TNCN vì thu nhập của anh A ít hơn 132 triệu đồng/năm.

Cũng theo Điều 23, để được hoàn thuế TNCN thì cá nhân cần đáp ứng đủ điều kiện sau-:

- Cá nhân có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

- Trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thì tổ chức/cá nhân này thực hiện hoàn thuế.

- Trường hợp cá nhân không ủy quyền quyết toán thuế thì trực tiếp kê khai thu nhập hoặc nộp bù trừ vào kỳ kế tiếp với cơ quan thuế.

Cách tính thuế TNCN được hoàn

Thuế TNCN được hoàn tính theo công thức sau:

Số tiền thuế TNCN nộp thừa = Số tiền thuế TNCN đã nộp - Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế.

Trong đó:

- Tiền thuế TNCN đã nộp: Xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

- Thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế = [(Tổng thu nhập chịu thuế - tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng] x thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần x 12 tháng.

+ Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 năm quyết toán.

+ Các khoản giảm trừ gồm: Giảm trừ gia cảnh (bản thân + người phụ thuộc) + Các khoản bảo hiểm bắt buộc + Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo,… (nếu có).

Thủ tục hoàn thuế TNCN

Trường hợp cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 23 thông tư 92/2015/TT-BTC.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 3: Trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn thuế, thủ trưởng cơ quan thuế ra thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế gửi người nộp thuế theo quy định tại Khoản 3, Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế TNCN thì thực hiện theo hướng dẫn quyết toán thuế TNCN ở phần trên.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN 2022 đơn giản nhất

Mã thuế thu nhập cá nhân

Mã thuế TNCN (hay mã số thuế TNCN) là dãy 10 chữ số. Mỗi cá nhân có một mã số thuế khác nhau và duy nhất để kê khai mọi khoản thu nhập. Để được cấp MST, bạn cần đăng ký với doanh nghiệp, nơi chi trả thu nhập cho bạn hoặc đăng ký tại cơ quan thuế. 

Tra cứu thuế thu nhập cá nhân

Bạn có thể tra cứu thuế TNCN qua website hoặc qua ứng dụng trên điện thoại. Cụ thể như sau: 

Tra cứu qua ứng dụng

Bước 1: Tải ứng dụng “Tra cứu mã số thuế cá nhân” trên App Store (iOS), Play Store (Android)

Bước 2: Tại giao diện chính, chọn  “Tra cứu mã số thuế cá nhân”, nhập CMND/CCCD, mã capcha xác nhận.

Bước 3: Nhấn “Tra cứu”.

Bước 4: Hệ thống trả kết quả gồm

- Họ và tên

- Mã số thuế

- Địa chỉ

- Người đại diện

- Ngày hoạt động

- Đơn vị quản lý

- Tình trạng hoạt động.

Tra cứu qua website Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập đường link http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Điền CMND/CCCD.

Bước 3: Điền mã xác nhận.

Bước 4: Nhấn “Tra cứu” để nhận kết quả.

Tra cứu qua website masothue.com

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://masothue.com/tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan/

Bước 2: Nhập CMND/CCCD, mã số thuế → Chọn “Tìm kiếm”

Bước 3: Kết quả trả về bao gồm:

- Tên cá nhân/Doanh nghiệp

- Mã số thuế

- Địa chỉ

- Điện thoại (nếu có)

- Người đại diện (Tên cá nhân hoặc tên của chủ doanh nghiệp)

- Ngày hoạt động (nếu có)

- Chi cục thuế quản lý

- Tình trạng hoạt động

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân 

Theo quy định của luật thuế TNCN, thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được chia thành 2 đối tượng khác nhau và có cách tính khác nhau. Cụ thể: 

Cá nhân cư trú

Bao gồm cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên và cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng).

Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. Trong đó, thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

  • Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.
  • Tổng thu nhập được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Các khoản thu nhập được miễn thuế quy định chi tiết tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
  • Các khoản giảm trừ được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Thuế suất thuế TNCN:
Bảng thuế suất thuế TNCN

Bảng thuế suất thuế TNCN

Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 2 Thông tư 113 hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. 

Như vậy, thuế TNCN trong trường hợp này sẽ được tính như sau: Thuế TNCN bị khấu trừ = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%.

Cá nhân không cư trú

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất 20%

Trong đó, thu nhập chịu thuế giống như của cá nhân cư trú. Đối với cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì thu nhập chịu thuế TNCN tính theo công thức sau:

Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cứ trú và làm việc tại Việt Nam

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách nộp thuế điện tử 2022 nhanh nhất

Trên đây là tổng hợp nội dung về thuế thu nhập cá nhân, cách tính thuế mà bất kỳ người lao động, tổ chức và doanh nghiệp nào cũng cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Nếu bạn còn vướng mắc nào khác về thuế thu nhập cá nhân thì vui lòng liên hệ hotline 0981 345 339 để được luật sư của Việt Mỹ tư vấn trực tiếp.

Thông tin liên hệ: Công ty TNHH Luật và kế toán Việt Mỹ

  • Website: https://ketoanvietmy.com/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/congtyketoanvietmy
  • Hotline: 0981 345 339
  • Địa chỉ: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Hệ thống chi nhánh: Liên hệ hotline của công ty để biết thêm thông tin chi tiết hoặc xem thêm tại đây.

 

Fondex-author

Việt Mỹ: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Luật & Kế toán, Thuế hàng đầu với sự tin dùng của hơn 11.000+ khách hàng

author image

Cẩm Nang

  • Kiến thức kế toán 201
  • Kiến thức luật 58
  • Tin tức 0

Tin liên quan

  • post-img 06-01-2023 Thành lập công ty TNHH 1 thành...
  • post-img 06-01-2023 Những điều cần biết khi thành...
  • post-img 29-12-2022 Những chính sách mới về thuế n...
  • post-img 29-12-2022 Mức đóng BHXH tự nguyện năm 20...
  • post-img 20-12-2022 Chữ ký số (Token) là gì? Hướng...

Liên hệ với chúng tôi

  • Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • [email protected]
  • 0981 345 339

Tags

Địa chỉ

Trụ sở tại Hà Nội: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Trụ sở tại Đà Nẵng: 75 Thái Phiên, P Phước Ninh, Hải Châu.

Trụ sở tại Hồ Chí Minh: 520 Cách mạng tháng 8 - P14 - Quận 10.

Chi nhánh: Có đầy đủ tất cả các chi nhánh trên 63+ Tỉnh/Thành

Số điện thoại

0981 345 339

Email

[email protected]

Giới thiệu ngắn

Việt Mỹ: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Luật & Kế toán, Thuế hàng đầu với sự tin dùng của hơn 11.000+ khách hàng


Links nhanh

  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Cẩm nang

Bài viết HOT

  • post-img 06-01-2023 Thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm...
  • post-img 06-01-2023 Những điều cần biết khi thành lập công t...
  • post-img 29-12-2022 Những chính sách mới về thuế năm 2023 mà...

Các chi nhánh

map-footer

  • Hà Nội: Tòa VNT, 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân.
  • Đà Nẵng: 75 Thái Phiên, P.Phước Ninh, Hải Châu.
  • Tp.HCM: 520 Cách mạng tháng 8 - P14 - Quận 10.
  • Chi nhánh: Có đầy đủ tất cả các chi nhánh trên 63+ Tỉnh/Thành
Copyright © Việt Mỹ Group